Trong bài viết này, DORA sẽ giới thiệu tới các bạn một mẫu ngữ pháp tiếng nhật cơ bản nằm trong ngữ pháp tiếng nhật N5. Đó là mẫu câu ~Vたことがある.
Trước khi tìm hiểu cách dùng của mẫu câu tiếng Nhật sơ cấp này, hãy cùng ôn lại cách chia động từ thể た nhé
1.Cách chia động từ thể た
a) Ý nghĩa
Đã làm gì đó
b) Cách dùng
Khi muốn diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ.
c) Cách tạo động từ thể た từ thể từ điển
Cũng tương tự như động thể て, động từ thể た được chia khác nhau tùy theo từng nhóm động từ.
Nhóm 1:
1. Các động từ kết thúc bằng âm す: す → した.
Ví dụ: はなす (nói chuyện) → はなした
2. Các động từ kết thúc bằng âm く: く → いた.
Ví dụ:
かく (viết) → かいた
Ngoại lệ: いく (đi) → いった
3. Các động từ kết thúc bằng âm ぐ: ぐ → いだ.
Ví dụ: いそぐ (vội) → いそいだ
4. Các động từ kết thúc bằng む、ぶ、ぬ: む/ぶ/ぬ → んだ.
Ví dụ:
のむ ( uống) → のんだ
よぶ ( gọi) → よんだ
しぬ ( chết) → しんだ
5. Các động từ kết thúc bằng âm う、る、つ: う/る/つ → った
Ví dụ:
いう ( nói) → いった
のぼる ( trèo) → のぼった
まつ ( đợi) → まった
Nhóm 2 : Bỏ る + た
Ví dụ:
たべる ( ăn) → たべた
あびる ( tắm) → あびた
できる ( có thể, hoàn thành) →できた
Nhóm 3:
する → した
くる → きた
Ví dụ:
1. アメリカじんのうちに泊まりました。
→ Tôi đã trọ lại tại nhà của một người Mỹ .
2. 数字の宿題をしました。
→ Tôi đã làm xong bài tập đại số .
3. きのう、イタリアのレストランで食べました。
→ Hôm qua tôi đã ăn tại một nhà hàng Ý .
4. 先週の日曜日、友だちと山に登りました。
→ Tuần trước, tôi đã đi leo núi cùng với bạn.
Tiếp theo chúng ta hay tìm hiểu cách dùng của mẫu ngữ pháp tiếng nhật đã từng ~たことがある nhé
2. Ngữ pháp tiếng nhật N5 ~たことがある
a) Ý nghĩa
Đã từng
b) Cấu trúc
Động từ thể た + ことがある/ : đã từng
Động từ thể た + ことがない : chưa từng
Thì quá khứ thể phủ định: なかった (đã không)
c) Cách dùng
Ngữ pháp tiếng nhật đã từng ~たことがある có cách dùng không khó. Cấu trúc này dùng để nói diễn tả hành động, việc làm nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Có thể coi hành động đấy như là một kinh nghiệm đã trải qua.
Ví dụ:
1. 日本で花火を見たことがあります。
→ Tôi đã từng đi xem pháo hoa ở Nhật .
2. 東京へ行ったことがある。
→ Tôi đã từng đến Tokyo.
3. 彼女にあったことがありません。
→ Tôi chưa từng gặp cô ấy.
4. この料理を食べたことがない。
→ Tôi chưa từng ăn món này.
Chú ý : Mẫu câu này khác với mẫu câu ở thời quá khứ diễn đạt về một việc gì đó đã làm tại một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
北海道へ行ったことがあります。
→ Tôi đã từng đến Hokkaido .
去年、友だちと北海道へ行きました。
→ Năm ngoái tôi đã đến Hokkaido cùng với bạn.
Như vậy trong bài viết này DORA đã giới thiệu tới các bạn mẫu câu tiếng Nhật sơ cấp ~たことがある. Mẫu ngữ pháp tiếng nhật n5 này dùng để diễn tả kinh nghiệm hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Hy vọng bài chia sẻ của DORA về mẫu ngữ pháp tiếng nhật cơ bản đã từng sẽ giúp ích cho các bạn.
Xem thêm